Bát Trạch pháp
1. Mệnh trạch cung
Cung mệnh, hay còn gọi là cung phi, là yếu tố dùng để phân loại và thể hiện tính chất khác nhau của từng cá nhân dựa trên bát quái. Trên cơ sở đó xác định được mối tương tác giữa từng cá nhân với môi trương phong thuỷ.
2. Cách lấy cung mệnh cho nam và nữ
* Tính theo phương pháp trừ 9:
Cung phi của nam:
ví dụ:
Sinh năm 1937:
Nam: 1+3+7=11=2+4-15=9
Cung phi của nữ:
ví dụ:
Sinh năm 1937:
Nữ: 1+3+7=11=2+4=6
* Ghi Chú:
Khoa Phong thuỷ phương đông vốn dùng âm lịch, vì vậy năm phải quy đổi thành năm âm lịch. Chẳng hạn như sinh ngày 20/1/1982 dương lịch, khi đó dương lịch đã bước sang năm mới nhưng theo âm lịch là ngày 26 Tết, vẫn là năm cũ. Vì vậy khi đó để tính mệnh cung thì phải dùng 1981, chứ không phải 1982.
Cách Tìm Cung Phi
Lấy năm sinh dương lịch trừ đi 9. Số dư còn lại nếu là:
Số | Nam | Nữ | Số | Nam | Nữ |
1 | Khảm | Cấn | 6 | Khôn | Khảm |
2 | Ly | Càn (kiền) | 7 | Tốn | Khôn |
3 | Cấn | Đoài | 8 | Chấn | Khôn |
4 | Đoài | Cấn | 9 | Khôn | Tốn |
5 | Càn | Ly |
|
|
|
Ví dụ:Người sinh năm 1923 trừ đi (9) số dư còn lại 1 + 2 + 3 = 6. Nam Khôn. Nữ Khảm.
Người sinh năm 1864 trừ đi (9) số dư còn lại 1. Nam Khảm. Nữ Cấn.
Người sinh năm 1983 trừ đi (9) số dư còn lại 3. Nam Cấn. Nữ Đoài.
Các năm khác cũng tính như vậy.
Để tiện trong việc tra cứu, dưới đây xin trình bày bảng lập thành của nam nữ tam nguyên cửu khí (tức cung mệnh) từ năm 1864 đến năm 2043.
Bảng tập thành của nam nữ Tam nguyên cửu khí từ năm 1864 - 2043
Năm sinh | Tuổi | Mệnh Cung | Năm sinh | Tuổi | Mệnh Cung | ||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||||
1864 | Giáp Tý | Khảm | Cấn | 1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn |
1865 | Ất Sửu | Ly | Càn | 1955 | Ất Mùi | Ly | Càn |
1866 | Bính Dần | Cấn | Đoài | 1956 | Bính Thân | Cấn | Đoài |
1867 | Đinh Mão | Đoài | Cấn | 1957 | Đinh Dậu | Đoài | Cấn |
1868 | Mậu Thìn | Càn | Ly | 1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly |
1869 | Kỷ Tỵ | Khôn | Khảm | 1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm |
1870 | Canh Ngọ | Tốn | Khôn | 1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn |
1871 | Tân Mùi | Chấn | Chấn | 1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn |
1872 | Nhâm Thân | Khôn | Tốn | 1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn |
1873 | Quý Dậu | Khảm | Cấn | 1963 | Quý Mão | Khảm | Cấn |
1874 | Giáp Tuất | Ly | Càn | 1964 | Giáp Thìn | Ly | Càn |
1875 | Ất Hợi | Cấn | Đoài | 1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài |
1876 | Bính Tý | Đoài | Cấn | 1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn |
1877 | Đinh Sửu | Càn | Ly | 1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly |
1878 | Mậu Dần | Khôn | Khảm | 1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm |
1879 | Kỷ Mão | Tốn | Khôn | 1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn |
1880 | Canh Thìn | Chấn | Chấn | 1970 | Canh Tuất | Chấn | Chấn |
1881 | Tân Tỵ | Khôn | Tốn | 1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn |
1882 | Nhâm Ngọ | Khảm | Cấn | 1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn |
1883 | Quý Mùi | Ly | Càn | 1973 | Quý Sửu | Ly | Càn |
----------------------------
1 2
Điện thoại liên hệ 01234 . 282. 727
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
0834.28.27.27
083.299.2579
E-mail:
buiquanguy@gmail.com
Đang truy cập : 54
•Máy chủ tìm kiếm : 1
•Khách viếng thăm : 53
Hôm nay : 498
Tháng hiện tại : 24932
Tổng lượt truy cập : 4316643
Thông báo của Ban quản trị: Thưa toàn thể bạn đọc, trong thời đại ngày nay, nhu cầu nghiên cứu Phong thủy đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Do vậy, chúng tôi tổ chức các lớp học về Phong thủy, Tử vi, Tứ trụ, chọn ngày giờ (làm nhà, đặt móng nhà, mồ mả)... Các bạn có nhu cầu học, xin liên hệ với chúng tôi vào các ngày trong tuần qua số điện thoại 01234.282.727 hoặc gửi thư qua hòm thư điện tử buiquanguy@gmail.com.
-------------
Quản trị trang web: Thầy Bùi Quang Uy - Phó Giám đốc Trung tâm Kiến trúc Địa lý và Phong thủy thuộc Viện lý học Phương Đông